1. Lập kế hoạch và quản lý sản xuất
- Lập kế hoạch sản xuất tháng, tuần, ngày dựa trên kế hoạch kinh doanh và đơn hàng thực tế.
- Phân bổ nguồn lực (nhân sự, máy móc, vật tư) hợp lý để đạt mục tiêu sản xuất.
- Theo dõi tiến độ sản xuất, kịp thời điều chỉnh để đảm bảo tiến độ giao hàng cho khách hàng
2. Quản lý chất lượng sản phẩm
- Phối hợp với bộ phận QA/QC để kiểm soát chất lượng trong từng công đoạn sản xuất.
- Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình kiểm soát chất lượng và hướng dẫn cho đội ngũ sản xuất thực hiện.
- Xử lý triệt để các sự cố chất lượng phát sinh, phân tích nguyên nhân và thực hiện hành động khắc phục - phòng ngừa
3. Quản lý chi phí sản xuất
- Kiểm soát định mức nguyên vật liệu, nhân công, chi phí sản xuất để tối ưu giá thành sản phẩm.
- Đề xuất các biện pháp cải tiến quy trình, tiết kiệm chi phí vận hành.
- Xây dựng và kiểm soát ngân sách sản xuất hàng năm
4. Quản lý nhân sự sản xuất
- Tổ chức, phân công, điều động nhân sự sản xuất hiệu quả theo kế hoạch.
- Xây dựng đội ngũ kế thừa: đào tạo, huấn luyện nhân viên vận hành máy móc, tuân thủ quy trình sản xuất và an toàn lao động.
- Đánh giá hiệu quả làm việc của các Quản đốc, Tổ trưởng và công nhân sản xuất.
- Xây dựng văn hóa sản xuất: kỷ luật, trách nhiệm, hợp tác
5. Quản lý máy móc thiết bị và cơ sở hạ tầng sản xuất
- Lập kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng định kỳ cho toàn bộ máy móc, thiết bị sản xuất.
- Đề xuất thay thế, đầu tư mới máy móc khi cần thiết để nâng cao năng suất và chất lượng.
- Quản lý tốt việc vận hành nhà xưởng, kho bãi, hệ thống an toàn - PCCC
6. Cải tiến sản xuất và triển khai hệ thống
- Triển khai, duy trì các hệ thống quản lý sản xuất (5S, Kaizen, ISO 9001, ERP sản xuất…).
- Thực hiện các dự án cải tiến quy trình, giảm thời gian chu kỳ sản xuất, giảm hao hụt.
- Tham gia vào các dự án R&D sản phẩm mới nếu liên quan đến gia công sản xuất